bai 9 ly 10
Bạn đang thắc mắc về câu hỏi bài 9 vật lý 10 nhưng chưa có câu trả lời, vậy hãy để kienthuctudonghoa.com tổng hợp và liệt kê ra những top bài viết có câu trả lời cho câu hỏi bài 9 vật lý 10, từ đó sẽ giúp bạn có được đáp án chính xác nhất. Bài viết dưới đây hi
VnDoc xin giới thiệu Lý thuyết Địa lý lớp 10 bài 9 là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp học sinh dễ dàng nắm bắt và ghi nhớ nội dung trọng tâm của bài học, ôn luyện nâng cao thành tích môn Địa 10.
10 Trắc nghiệm. 25 BT SGK 272 FAQ. Bài tập trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 9 về Tổng hợp và phân tích lực và Điều kiện cân bằng của chất điểm online đầy đủ đáp án và lời giải giúp các em tự luyện tập và củng cố kiến thức bài học.
Bình luận. Đây là bài thứ 6 of 10 trong series Toán nâng cao lớp 9. 1) Các bài toán biến đổi đại số thông thường Ví dụ 1. (Trích đề thi HSG huyện Nghi Xuân Hà Tĩnh) Tính giá trị của biểu thức: A = 6 − 2 5 + 14 − 6 5 Lời giải. Ta có: A = 6 − 2 5 + 14 − 6 5 = ( 5 − 1) 2 + ( 3 −
GDCD 9 Bài 10: Lý tưởng sống của thanh niên giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi phần gợi ý trang 34 và hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong sách
Mein Mann Flirtet Mit Anderen Frauen.
Tóm tắt lý thuyết Lực. Cân bằng lực. Lực là đại lượng véc tơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng. Các lực cân bằng là các lực khi tác dụng đồng thời vào một vật thì không gây ra gia tốc cho vật. Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng lên một vật, cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều. Đơn vị của lực là niutơn N Tổng hợp lực. Thí nghiệm. Thực hiện thí nghiệm theo hình Vòng nhẫn O coi như chất điểm đứng yên dưới tác dụng của 3 lực \{\overrightarrow F _1},\overrightarrow {{F_2}} ,\overrightarrow {{F_3}} \ có độ lớn bằng trọng lượng của 3 nhóm quả cân Định nghĩa. Tổng hợp lực là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật bằng một lực có tác dụng giống hệt các lực ấy. Lực thay thế này gọi là hợp lực. Hợp lực có giá trị lớn nhất khi hai lực cùng phương cùng chiều và nhỏ nhất khi hai lực cùng phương ngược chiều. Hợp lực của hai lực đồng quy có giá trị lớn hơn hợp lực của hai lực cùng phương, ngượcchiều như lớn hơn hợp lực của hai lực cùng phương, cùng chiều. Qui tắc hình bình hành. Nếu hai lực đồng qui làm thành hai cạnh của một hình bình hành, thì đường chéo kể từ điểm đồng qui biểu diễn hợp lực của chúng \F = \overrightarrow {{F_1}} {\rm{ }} + \overrightarrow {{F_2}} {\rm{ }}\ Điều kiện cân bằng của chất điểm. Muốn cho một chất điểm đứng cân bằng thì hợp lực của các lực tác dụng lên nó phải bằng không \F = \overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow {{F_2}} + ... + \overrightarrow {{F_n}} = 0\ Phân tích lực. Định nghĩa. Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt như lực đó. Các lực thay thế gọi là các lực thành phần. Phân tích một lực thành hai lực thành phần trên hai phương cho trước Chú ý. Khi phân tích lực phải xác định được lực có tác dụng theo hai phương nào rồi chỉ phân tích theo hai phương ấy. Bài tập minh họa Bài 1 Độ lớn của hợp lực hai lực đồng qui hợp với nhau góc \\alpha \ là A. \F_{}^2 = {F_1}^2 + F_2^2 + 2{F_1}{F_2}\cos \alpha \ B. \F_{}^2 = {F_1}^2 + F_2^2 - 2{F_1}{F_2}\cos\\alpha \ C. \F = {F_1} + F_2^{} + 2{F_1}{F_2}\ D. \F_{}^2 = {F_1}^2 + F_2^2 - 2{F_1}{F_2}\cos\\alpha \ Hướng dẫn giải Chọn đáp án A \F_{}^2 = {F_1}^2 + F_2^2 + 2{F_1}{F_2}\cos \alpha \ Bài 2 Một vật có trọng lượng P = 20N được treo vào một vòng nhẫn coi là chất điểm.Vòng nhẫn được giữ yên bằng hai dây OA và OB Hình Biết dây OA nằm ngang và hợp với dây OB một góc là 1200. Tìm lực căng của hai dây OA và OB. Hướng dẫn giải tg\\alpha \ = ⇒ = = = 11,54N ⇒ ≈ 11,6N \+ sin \alpha\ = ⇒ = ⇒ = = = 23,09N ⇒ ≈ 23,1N
Instale o app YouTube oficial em iPhones e iPads. Veja o que as pessoas ao redor do mundo mais gostam de assistir desde vídeos de música famosos até conteúdo em alta sobre games, beleza, moda, notícias, aprendizado e muito mais. Acompanhe canais que você curte, crie seu próprio conteúdo, compartilhe vídeos com amigos e assista em qualquer e se inscreva● Confira recomendações exclusivas na guia “Início”.● Veja os últimos envios dos seus canais favoritos na guia “Inscrições”.● Use a biblioteca para encontrar os vídeos que você gostou, assistiu e salvou para ver mais assuntos diferentes, confira vídeos em alta e conheça canais em ascensão● Fique por dentro das novidades com as categorias de música, games, beleza, notícias, aprendizado e muito mais.● Use a guia “Explorar” para assistir vídeos em alta do mundo todo.● Saiba mais sobre os incríveis criadores de conteúdo, gamers e artistas que participamdo nosso programa de canais em ascensão disponível em alguns países.Participe da comunidade do YouTube● Acompanhe as postagens, histórias, Estreias e transmissões ao vivo dos seus criadoresde conteúdo favoritos.● Poste comentários para fazer parte da conversa e interagir com os criadores e outrosmembros da conteúdo usando seu dispositivo móvel● Use o aplicativo para enviar e criar seus próprios vídeos.● Interaja com seu público em tempo real usando as transmissões ao vivo no a melhor experiência para você e sua família usando nossos recursos disponíveis emalguns países● Toda família tem as próprias regras sobre assistir vídeos on-line. Por isso, criamos opções personalizadas o app YouTube Kids ou a nova experiência supervisionada pela mais upgrade para o YouTube Premium disponível em alguns países● Assista vídeos sem interrupções de anúncios enquanto usa outros apps ou com a tela bloqueada.● Salve conteúdo para assistir em qualquer lugar, como durante uma viagem de aviãoou no transporte público.● Ganhe acesso ao YouTube Music Premium como parte dos seus se você fizer a assinatura pela Apple, o valor será cobrado na sua conta da App Store quando a compra for confirmada. As assinaturas serão renovadas automaticamente, a menos queesse recurso seja desativado no mínimo 24 horas antes do fim do ciclo de faturamento atual. Sua conta receberá uma cobrança pela renovação no valor do plano selecionado em até 24 horas antes do fim do ciclo de faturamento atual. Depois que a compra for concluída, a assinatura e a renovação automática poderão ser gerenciadas nas configurações da dos serviços pagos do YouTube de privacidade Novidades 4 de jun. de 2023Versão Bugs corrigidos, desempenho melhorado e mais vídeos de gatos. Avaliações e opiniões 4,7 de 5 4,4 mi avaliações A qualidade dos vídeos O áudio dos vídeos são ruims que até dói!Mas tudo que o app estore falou pelas atualizações do YouTube são boas mesmo menos isso Não consigo aumentar a qualidade dos vídeos Quando vou aumentar a qualidade, o vídeo permanece na qualidade de automático. Resolvam isso, por favor! Veja Tenho um iPhone 5C e depois que o YouTube atualizou no dia 08/09/2019 ou seja ontem ele não abre mais Privacidade do app Google LLC, responsável pelo desenvolvimento do app, indicou que as práticas de privacidade do app podem incluir o gerenciamento de dados conforme descrito abaixo. Para mais informações, consulte sua política de privacidade. Dados vinculados a você Os seguintes dados podem ser coletados e vinculados à sua identidade Compras Informações financeiras Localização Informações de contato Contatos Conteúdo do usuário Histórico de buscas Histórico de navegação Identificadores Informações de uso Diagnóstico Outros dados As práticas de privacidade podem variar, por exemplo, com base nos recursos que você usa ou na sua idade. Saiba mais Informações Venda Google LLC Tamanho 310,8 MB Categoria Foto e vídeo Compatibilidade iPhone Requer o iOS ou posterior. iPad Requer o iPadOS ou posterior. iPod touch Requer o iOS ou posterior. Apple TV Requer o tvOS ou posterior. Idiomas Português, Africâner, Albanês, Alemão, Amárico, Armênio, Azerbaijano, Bengali, Bielo-russo, Birmanês, Bósnio, Búlgaro, Cambojano, Canarês, Catalão, Cazaque, Checo, Chinês simplificado, Chinês tradicional, Cingalês, Coreano, Croata, Dinamarquês, Eslovaco, Esloveno, Espanhol, Estoniano, Filipino, Finlandês, Francês, Galego, Georgiano, Grego, Guzerate, Hebraico, Hindi, Holandês, Húngaro, Indonésio, Inglês, Islandês, Italiano, Japonês, Laosiano, Letão, Lituano, Macedônio, Malaiala, Malaio, Marata, Mongol, Nepalês, Norueguês bokmål, Persa, Polonês, Punjabi, Quirguiz, Romeno, Russo, Suaíli, Sueco, Sérvio, Tailandês, Telugo, Turco, Tâmil, Ucraniano, Urdu, Usbeque, Vasco, Vietnamita, Zulu, Árabe Classificação indicativa +12 Temas de terror/medo infrequentes/moderados Temas adultos/sugestivos infrequentes/moderados Uso infrequente/moderado de obscenidades ou humor grosseiro Conteúdo sexual e nudez infrequente/moderado Violência infrequente/moderada em desenhos animados e fantasia Referências infrequentes/moderadas a álcool, tabaco ou drogas Violência realista infrequente/moderada Informação médica/tratamento infrequente/moderada Simulação de jogos de azar infrequente/moderada Copyright © 2021 Google Inc. Preço Grátis Compras dentro do app YouTube Premium R$ 27,90 YouTube Premium R$ 27,90 Youtube Premium Family R$ 45,90 YouTube Premium Family R$ 45,90 Super Chat R$ 10,90 YouTube Premium R$ 27,90 Super Chat R$ 27,90 Super Chat R$ 1,90 YouTube Music R$ 21,90 Coruja R$ 11,90 Site dos desenvolvedores Suporte do app Política de privacidade Site dos desenvolvedores Suporte do app Política de privacidade Compatível com Siri Faça tudo o que quiser dentro deste app usando apenas a sua voz. Mais deste desenvolvedor Você também pode curtir
Tóm tắt lý thuyết Định luật I Newton. Thí nghiệm lịch sử của Galilê. a. Thí nghiệm Ông dùng hai máng nghiêng giống như máng nước rất trơn rồi thả một hòn bi cho lăn xuống theo máng nghiêng 1. Hòn bi lăn ngược lên máng 2 đến một độ cao gần bằn độ cao ban đầu. Khi hạ thấp độ nghiêng của máng 2, hòn bi lăn trên máng 2 được một đoạn đường dài hơn Ông cho rằng hòn bi không lăn được đến độ cao ban đầu là vì có ma sát. Ông tiên đoán nếu không có ma sát và nếu hai máng nằm ngang thì hòn bi sẽ lăn với vận tốc không đổi mãi mãi. b. Nhận xét Nếu không có lực cản Fms thì không cần đến lực để duy trì chuyển động của một vật. Định luật I Newton. Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không. Thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Quán tính. Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc của về hướng và độ lớn Chuyển động thẳng đều được gọi là chuyển động theo quán tính Biểu hiện của quán tính Xu hướng giữ nguyên trạng thái chuyển động thẳng đều. Xu hướng giữ nguyên trạng thái đứng yên. Định luật II Newton. Định luật . Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật \\overrightarrow a = \frac{{\overrightarrow F }}{m}\ hay \\overrightarrow F = m\overrightarrow a \ Trong trường hợp vật chịu nhiều lực tác dụng \\overrightarrow {{F_1}} ,\,\overrightarrow {{F_2}} ,...,\overrightarrow {{F_n}} \ thì \\overrightarrow F \ là hợp lực của các lực đó \\overrightarrow F = \overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow {{F_2}} + ... + \overrightarrow {{F_n}} \ Khối lượng và mức quán tính. a Định nghĩa. Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật. b Tính chất của khối lượng. Khối lượng là một đại lượng vô hướng, dương và không đổi đối với mỗi vật. Khối lượng có tính chất cộng. Trọng lực. Trọng lượng. a Trọng lực. Trọng lực là lực của Trái Đất tác dụng vào vật, gây ra cho chúng gia tốc rơi tự do. Trọng lực được kí hiệu là \\overrightarrow P \ . Trọng lực tác dụng lên vật đặt tại trọng tâm của vật. b Trọng lượng. Độ lớn của trọng lực tác dụng lên một vật gọi là trọng lượng của vật, kí hiệu là P. Trọng lượng của vật được đo bằng lực kế. c Công thức của trọng lực \\overrightarrow P = m\overrightarrow g \ Định luật III Newton. Sự tương tác giữa các vật. Khi một vật tác dụng lên vật khác một lực thì vật đó cũng bị vật kia tác dụng ngược trở lại một lực. Ta nói giữa 2 vật có sự tương tác. Định luật. Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng lại vật A một lực. Hai lực này có cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều. \\overrightarrow {{F_{BA}}} = - \overrightarrow {{F_{AB}}} \ Lực và phản lực. Một trong hai lực tương tác giữa hai vật gọi là lực tác dụng còn lực kia gọi là phản lực. Ví dụ Khi ta muốn bước chân phải về phía trước thì chân trái phải đạp vào mặt đất một lực \\overrightarrow {F'} \ hướng về phía sau. Ngược lại, đất cũng đẩy lại chân một phản lực \\overrightarrow {F} \ hướng về trước Đặc điểm của lực và phản lực Lực và phản lực luôn luôn xuất hiện hoặc mất đi đồng thời. Lực và phản lực có cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều. Hai lực có đặc điểm như vậy gọi là hai lực trực đối. Lực và phản lực không cân bằng nhau vì chúng đặt vào hai vật khác nhau Bài tập minh họa Bài 1 Một quả bóng, khối lượng 0,5kg đang nằm yên trên mặt đất. Một cầu thủ đá bong với một lực 250N. Biết thời gian chân tác dụng vào bóng là 0,02s. Tính tốc độ của quả bóng bay đi . Hướng dẫn giải Theo định luật II Niu- tơn Ta có \F = ma =\frac{mV- V_{0}}{\Delta t}\ \\frac{F\Delta t}{m}= V - V_0 do \ V_0 = 0\ \\Rightarrow V =\frac{ 10m/s\ Bài 2 Một ô tô khối lượng 0,5 tấn đang chạy với tốc độ 72km/h thì người lái xe hãm phanh, xe đi tiếp được quãng đường 50 m thì dừng lại. Tính gia tốc và lực hãm phanh của xe. Hướng dẫn giải \{v_{01}} = 60km/h{\rm{ }} = \frac{{50}}{3}m/s;{s_1} = 50m\ Khi dừng lại thì v = 0. Áp dụng công thức \{v^2} - v_{01}^2 = 2a{s_1} \Rightarrow a = \frac{{{v^2} - v_{01}^2}}{{2{s_1}}} = \frac{{0 - {{\left {20} \right}^2}}}{{ = - 4\left {m/{s^2}} \right\ Áp dụng định luật II, lực hãm phanh là \F = = 500. - 4 = - 2000\,N\ 3. Luyện tập Bài 10 Vật lý 10 Qua bài giảng Ba định luật Niu-tơn này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như Phát biểu được Định nghĩa quán tính, ba định luật Niuton, định nghĩa khối lượng và nêu được tính chất của khối lượng. Viết được công thức của định luật II, định luật III Newton và của trọng lực. Nêu được những đặc điểm của cặp “lực và phản lực”. Trắc nghiệm Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 10 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. A. \6,6\,\,\left {m/{s^2}} \right\ B. \4,4\,\,\left {m/{s^2}} \right\ C. \5,4\,\,\left {m/{s^2}} \right\ D. \6,4\,\,\left {m/{s^2}} \right\ A. \15,0\left N \right\ B. \5,0\left N \right\ C. \10,0\left N \right\ D. \20,0\left N \right\ A. -1000N B. -2000N C. 1000N D. 2000N A. 10m/s B. 20m/s C. 15m/s D. 5m/s A. 1,6N B. 16N C. 160N D. 40N A. với mỗi lực tác dụng luôn có một phản lực trực đối với nó. B. một vật sẽ giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều nếu nó không chịu tác dụng của bất kì lực nào khác C. một vật không thể chuyển động được nếu hợp lực tác dụng lên nó bằng 0. D. mọi vật đang chuyển động đều có xu hướng dừng lại do quán tính. A. là cặp lực cân bằng. B. là cặp lực có cùng điểm đặt. C. là cặp lực cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn. D. là cặp lực xuất hiện và mất đi đồng thời. Câu 8-20 Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé! Bài tập SGK và Nâng cao Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 10 Bài 10 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập. Bài tập 1 trang 64 SGK Vật lý 10 Bài tập 2 trang 64 SGK Vật lý 10 Bài tập 3 trang 64 SGK Vật lý 10 Bài tập 4 trang 64 SGK Vật lý 10 Bài tập 5 trang 64 SGK Vật lý 10 Bài tập 6 trang 64 SGK Vật lý 10 Bài tập 7 trang 65 SGK Vật lý 10 Bài tập 8 trang 65 SGK Vật lý 10 Bài tập 9 trang 65 SGK Vật lý 10 Bài tập 10 trang 65 SGK Vật lý 10 Bài tập 11 trang 65 SGK Vật lý 10 Bài tập 12 trang 65 SGK Vật lý 10 Bài tập 13 trang 65 SGK Vật lý 10 Bài tập 14 trang 65 SGK Vật lý 10 Bài tập 15 trang 65 SGK Vật lý 10 Bài tập 1 trang 66 SGK Vật lý 10 nâng cao Bài tập 1 trang 70 SGK Vật lý 10 nâng cao Bài tập 2 trang 70 SGK Vật lý 10 nâng cao Bài tập 3 trang 70 SGK Vật lý 10 nâng cao Bài tập 4 trang 70 SGK Vật lý 10 nâng cao Bài tập 5 trang 70 SGK Vật lý 10 nâng cao Bài tập 6 trang 70 SGK Vật lý 10 nâng cao Bài tập 1 trang 75 SGK Vật lý 10 nâng cao Bài tập trang 25 SBT Vật lý 10 Bài tập trang 25 SBT Vật lý 10 Bài tập trang 25 SBT Vật lý 10 Bài tập trang 25 SBT Vật lý 10 Bài tập trang 25 SBT Vật lý 10 Bài tập trang 26 SBT Vật lý 10 Bài tập trang 26 SBT Vật lý 10 Bài tập trang 26 SBT Vật lý 10 Bài tập trang 26 SBT Vật lý 10 Bài tập trang 26 SBT Vật lý 10 Bài tập trang 26 SBT Vật lý 10 Bài tập trang 26 SBT Vật lý 10 Bài tập trang 26 SBT Vật lý 10 Bài tập trang 27 SBT Vật lý 10 Bài tập trang 27 SBT Vật lý 10 Bài tập trang 27 SBT Vật lý 10 Bài tập trang 27 SBT Vật lý 10 Bài tập trang 27 SBT Vật lý 10 Bài tập trang 27 SBT Vật lý 10 Bài tập trang 28 SBT Vật lý 10 Bài tập trang 28 SBT Vật lý 10 Bài tập trang 28 SBT Vật lý 10 Bài tập trang 28 SBT Vật lý 10 Bài tập trang 28 SBT Vật lý 10 Bài tập trang 28 SBT Vật lý 10 Bài tập trang 29 SBT Vật lý 10 4. Hỏi đáp Bài 10 Chương 2 Vật lý 10 Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng! Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập! - Mod Vật Lý 10 HỌC247 ZUNIA9 Bài học cùng chương
Sự phản xạ của sóng Phản xạ của sóng trên vật cản cố định - Khi phản xạ trên vật cản cố định, sóng phản xạ luôn luôn ngược pha với sóng tới ở điểm phản xạ. Phản xạ của sóng trên vật cản tự do. - Khi phản xạ trên vật cản tự do, sóng phản xạ luôn luôn cùng pha với sóng tới ở điểm phản xạ. Sóng dừng Định nghĩa sóng dừng - Sóng truyền trên sợi dây trong trường hợp xuất hiện các nút và các bụng gọi là sóng dừng. - Chú ý Các vị trí bụng là cực đại của biên độ, các vị trí nút là cực tiểu của biên độ. Sóng dừng trên sợi dây có hai đầu cố định. - Đối với sợi dây có hai đầu cố định + Số bó sóng k + Số nút sóng k + 1 + Số bụng sóng k \\Rightarrow \lambda = \frac{2\ell }{k} \Rightarrow \lambda _{max } = 2 \ell \ Khi \ k = 1\ - Điều kiện để có sóng dừng trên sợi dây có hai đầu cố định \l = k\frac{\lambda }{2}\ - Điều kiện để có sóng dừng trên một sợi dây có hai đầu cố định là chiều dài của sợi dây phải bằng một số nguyên lần nữa bước sóng. Sóng dừng trên một sợi dây có một đầu cố định, một đầu tự do. - Đối với sợi dây có một đầu cố định, một đầu tự do + Số bó sóng k + Số nút sóng k + 1 + Số bụng sóng k + 1 ⇒ \\lambda = \frac{4\ell}{2k + 1} \Rightarrow \lambda _{max} = 4 \ell \ Khi \ k = 0\ - Điều kiện có sóng dừng \l=2k+1\frac{\lambda }{2}\ - Điều kiện để có sóng dừng trên một sợi dây có một đầu cố định, một đầu tự do là chiều dài của sợi dây phải bằng một số lẻ lần \\frac{\lambda }{4}\
bai 9 ly 10