người lớn tiếng anh là gì
Đọc báo tiếng anh là phương thức giúp bạn vừa học tiếng anh lại nâng cao kiến thức. Vậy thì học hỏi bí kíp này ngay để nạp được kiến thức tối đa. Báo tiếng Anh dành cho người ở cấp độ cơ bản. ghi nhớ và áp dụng những gì vừa học sao cho phù hợp với
Đang xem Liều đi tiếng Anh là gì. Video tiếp theo Á hậu 4 Mai Ngô: "Tôi từng ác cảm với các cuộc thi nhan sắc" Clip: Dòng nước quá lớn khiến người dân xung quanh đường Nguyễn Nhàn (phường Hoà Thọ Đông, quận Cẩm Lệ) không thể ứng cứu khi phát hiện thanh niên mắc kẹt.
ISE - Tiếng Anh cá nhân hoá cho người lớn. 7mo. 📢 THÔNG TIN TUYỂN DỤNG - JOIN US NOW! ISE đang tìm kiếm nhân sự cho vị trí Graphic Designer, vui lòng tham khảo
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ khu phố trong tiếng Trung và cách phát âm khu phố tiếng Trung. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ khu phố tiếng Trung nghĩa là gì. 街道 《关于街巷居民的。. 》. 街道 《关于街巷居民的。.
Big4 hiểu nôm na là thuật ngữ dùng để chỉ 4 công ty lớn nhất về một lĩnh vực nào đó. Trên thế giới, nhắc tới Big4, người ta nghĩ ngay tới 4 công ty với mạng lưới kiểm toán lớn nhất toàn cầu. Còn tại Việt Nam, Big4 đề cập đến 4 "ông lớn" ngành ngân hàng. Vậy Big4 ngành kiểm toán và ngân hàng gồm những "ai"? Theo dõi tiếp để có câu trả lời nhé!
Mein Mann Flirtet Mit Anderen Frauen. More than 1 million children and adults in the United States….Jem and Francis sat with the adults at the dining be the top English language school for adults in nhân số một gây nên mù lòa ở người lớn tại Mỹ là bệnh đái number one cause of blindness in adults in the United States is chuyên về bệnh tim bẩm sinh ở người lớn tại Bệnh viện Hoàng gia Brompton ở London, Vương quốc specialized in congenital heart disease in adults at the Royal Brompton Hospital in London, United nhiều người đã phải hứng chịu sương mù với các vấn đề sức khỏe mà nó gây ra vàthậm chí gây tử vong với trẻ em và người lớn tại many people have suffered because of them,smog has caused health problems and even deaths of children and adults in là một chương trình để cung cấp chăm sóc sức khỏe cho gia đình có thu nhập thấp,Medicaid is a program to provide healthcare for low-income families,pregnant women, and some adults in the 15 percent of adults in the US and 17 percent in the UK smoke cho biết có khoảng 60 người lớn tại trường và rằng người dân rất lo lắng và căng thẳng, nhưng tất cả mọi người đã được an said there were about 60 adults at the school and that people were worried and tense, but that everyone was safe. đặt trước 72 tiếng để tránh đăng ký đầy Spa Treatment for 2 adults at Waves Spa, book 72 hours in advance is required to avoid fully 15 percent of adults in the US and 17 percent in the UK smoke phần trăm người lớn tại thời điểm đó cho thấy sự quan tâm đến HBO Now.[ 1].Ten percent of adults at the time showed interest in HBO Now.[36].Medicaid là một chương trình để cung cấp chăm sóc sức khỏe cho gia đình có thu nhập thấp,Medicaid is a program to provide healthcare for low-income families,ibu hamil, and some adults in the ảnh hưởng đến 40-45% trẻ em và khoảng 10% người lớn tại một vài thời điểm trong cuộc đời mỗi heart murmur exists in40 to 45 percent of children and 10 percent of adults at some time in their dạy một lớpdành cho thiếu niên tại thư viện và cho người lớn tại một trường cao đẳng cộng đồng địa teach a class for teens at a local library and for adults at a local community một nghiên cứu tiến hành bởi nhiều học giả trong y học,75% thanh thiếu niên và người lớn tại Mỹ là vitamin D thiếu to a study conducted by multiple scholars in medicine,75% of teens and adults in America are vitamin D thông nhà nước TrungQuốc loan tin một người đàn ông đã đâm 22 trẻ em và một người lớn tại một trường tiểu học ở trung bộ Trung Quốc hôm state mediasay a man stabbed 22 children and an adult at an elementary school in central China on loạn lo âu là rối loạn tâm thần phổ biến nhất hiện nay vàảnh hưởng đến gần 30% người lớn tại một số thời điểm trong cuộc sống của disorders are the most common of mental disorders andaffect nearly 30% of adults at some point in their khuẩn này là nguyên nhân thường gặp nhất của viêm màng não do vi khuẩn ở trẻ sơ sinh,This bacterium is the most common cause of bacterial meningitis in infants,young children and adults in the United ảnh hưởng đến 40-45% trẻ em và khoảng 10% người lớn tại một vài thời điểm trong cuộc đời mỗi affect 40-45 percent of children and about 10 percent of adults at some point during their loạn lo âu là rối loạn tâm thần phổ biến nhất hiện nay vàảnh hưởng đến gần 30% người lớn tại một số thời điểm trong cuộc sống của disorders are the most common of mental health difficulties andaffect nearly 30 percent of adults at some point in their nguyên nhân và cách điều trị ở trẻ em và người lớn tại in the corners of the mouth causes and treatment in adults and chỉ giảng dạy tiếng Anh TKT sẽ giúp bạn giảng dạytiếng Anh cho thiếu nhi và người lớn tại quê hương hoặc trên khắp thế will help you to teach English to schoolchildren and adult learners at home or around the trị ARV cho người lớn tại 32 tỉnh, thành phố có gánh nặng cao và trung bình và điều trị ARV cho trẻ em trên toàn quốc khoảng trẻ sơ sinh và trẻ em mỗi năm.The project also offers ARV treatment for adults in 32 target localities, as well as providing ARV for children nationwideapproximately 5,000 infants and children per year.Một số loại vắc- xin được phê duyệt chỉ dành cho người lớn tại thời điểm này, chẳng hạn như vắc- xin trứng miễn phí và được tiêm vào da thay vì cơ bắp với một cây kim vaccines are approved only for adults at this time, such as egg-free vaccines and intradermal shots, which are injected into the skininstead of muscle with a smaller chương trìnhhiện tại của chúng tôi chỉ giới hạn đối với người lớn tại Trung tâm giam giữ Adelanto, những người lớn xin t as nạn trong thủ tục dọn sạch và những người vị thành niên không có người đi kèm được đưa ra tòa án existing programs are limited to adults in the Adelanto Detention Center, asylum seeking adults in removal proceedings and unaccompanied minors released to the LA Immigration Court một phần tư người lớn tại Albert Lea tham gia dự án Blue Zones, cùng với một nửa của nơi làm việc tại địa phương và gần như tất cả những đứa trẻ trong lớp 3- one-quarter of adults in Albert Lea were involved in the Blue Zones project, along with half of local workplaces, and nearly all kids in grades three through eight.
Bạn đã qua lứa tuổi cắp sách đến trường, thật ngại khi nghĩ đến chuyện học một cái gì đó, đặc biệt là một ngôn ngữ mới như tiếng Anh. Bạn lo lắng khả năng tiếp thu của mình không còn tốt, bạn lo lắng không có đủ thời gian thu xếp cho việc học và cuộc sống bình thường hoặc đơn giản là “ngại”. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn phần nào giải tỏa những lo lắng đó. Nguồn Internet – Nỗi lo của người lớn khi học tiếng Anh Sự thật về việc người lớn học ngoại ngữ Sự thật là người lớn cũng có thể học tiếng Anh dễ dàng không kém gì trẻ con. Xét trên nhiều phương diện, người lớn chúng ta còn có ưu thế hơn trẻ con vì khi chúng ta có ý thức với tất cả những quyết định của mình, chúng ta cũng am hiểu ưu nhược điểm của bản thân và biết mình phù hợp với phương pháp học nào nhất. Tất nhiên, ai cũng dễ so bì với những đứa trẻ lớn lên trong môi trường song ngữ, nhưng bạn có tin không, việc trở thành một người lớn lưu loát hai thứ tiếng cũng dễ dàng chả kém gì đâu. Nếu lần nào mở sách ra để học tiếng Anh bạn cũng cần gồng lên hoặc phải ra sức dỗ dành bản thân thì hãy nhớ những điều tôi sắp chia sẻ với bạn đây. Và quan trọng nhất hãy nhớ rằng bạn có thể làm được. Chỉ cần có niềm tin vào bản thân và vào những mục tiêu mà bạn đang theo đuổi. Khả năng sử dụng linh hoạt tiếng mẹ đẻ chính là một minh chứng cho thấy năng khiếu về ngôn ngữ của bạn rồi đấy. Bất kể cá tính hay phương pháp học tập ưa thích của bạn là gì, bạn cần biết và hiểu một vài điều khi bắt đầu học tiếng Anh hay bất kì ngoại ngữ nào Chú ý rằng đây không phải những gợi ý mà bạn có thể lựa chọn làm cái này, không làm cái kia. Bạn cần thực hiện tất cả những điều này dù ít dù nhiều, không thì con đường học tiếng Anh của bạn sẽ dài ra thêm, vậy thôi. Nếu bạn cam kết thực hiện tất cả những điều này thì sớm muộn sẽ tới lúc bạn nói tiếng Anh như người bản ngữ. Nguồn Internet – Hãy sáng tạo ra môi trường học tiếng Anh cho mình 1. “Tắm” ngôn ngữ – tạo môi trường nghe tiếng Anh tự nhiên càng nhiều càng tốt Đa số đều nhất trí rằng để học một ngoại ngữ thì tốt nhất là học trong một môi trường hoàn toàn bằng ngôn ngữ đó, hoặc chí ít một môi trường mà ngôn ngữ ấy chiếm tỉ lệ càng nhiều càng tốt. Việc đạt được môi trường như vậy không đơn giản, ấy là còn chưa dám mơ đến viễn cảnh được học tiếng Anh ở một nước nói tiếng Anh hoàn toàn đấy nhé. Nhưng may mắn thay, đây lại là việc một người trưởng thành học ngoại ngữ có ưu thế vượt trội. Rõ ràng là người lớn chúng ta có toàn quyền lựa chọn môi trường xung quanh. Tuỳ theo điều kiện và khả năng, mỗi người có thể tìm thấy cơ hội ngay trong cuộc sống hàng ngày và tận dụng chúng. Ví dụ bạn có thể chọn một nhà hàng phục vụ bằng tiếng Anh, điều này gắn việc học ngoại ngữ đơn thuần vào việc tìm hiểu văn hoá ẩm thực và những trải nghiệm thực tế. Ít nhất thì qua trải nghiệm này biết đâu bạn lại tìm ra nhà hàng yêu thích mới của mình. Tiếp theo, bạn cần học thứ tiếng Anh bình dân trong đời sống hàng ngày, hay chính là các từ lóng. Mục tiêu của chúng ta là nói tiếng Anh như người bản ngữ cơ mà. Việc biết sử dụng tiếng lóng một cách hợp lý làm tăng khả năng ứng dụng thực tế của ngôn ngữ, giúp bạn dễ dàng hoà nhập vào nền văn hoá. Tiếng lóng chính là khoảng cách giữa tiếng Anh trong sách vở và tiếng Anh trong đời sống. Việc dùng ngôn ngữ bình dân giúp cho những cuộc đối thoại sôi nổi và chân thực hơn nhiều. Thành thạo các từ lóng và làm chủ một vài cụm từ lóng tiếng Anh sẽ giúp bạn ứng biến uyển chuyển trong cuộc đối thoại và có thể tạo ra những cách kết hợp mang dấu ấn phong cách của mình. Giờ bạn thấy tiếng lóng quan trọng rồi phải không? Hãy bắt đầu nghe nhạc bằng tiếng Anh. Việc nghe nhạc tiếng Anh giúp bạn làm quen với các sắc thái ngôn ngữ khác nhau mà cá là bạn sẽ không bao giờ học được từ sách vở. Âm nhạc lại còn cuốn hút và bạn hầu như không còn có cảm giác mình đang phải học nữa. Podcast các kênh phát thanh trực tuyến cũng là một nguồn tài nguyên hỗ trợ cho công cuộc chinh phục tiếng Anh của bạn. Có một vài kênh podcast dành riêng cho việc học ngoại ngữ như Voice of America Learning English hay Podcasts in English… Hãy tìm ra những kênh khiến bạn thấy thích thú và lắng nghe người bản ngữ nói. Hầu như ngôn ngữ nào cũng có các kênh podcast bình luận về những chủ đề nóng hổi trong phần tin tức và một khi trình ngoại ngữ của bạn đã được cải thiện việc cập nhật những thông tin này khá là cần thiết. Là một người lớn, bạn có điều kiện tiếp nhận một lượng lớn thông tin hàng ngày. Sao không sử dụng lợi thế này và biến nó thành nguồn kiến thức song ngữ cho mình? 2. Gắn việc học tiếng Anh vào mọi mặt cuộc sống hàng ngày Người lớn học ngoại ngữ còn có một lợi thế to lớn khác đó là có toàn quyền kiểm soát thời khoá biểu và lên lịch cho cuộc sống của mình. Như đã nói ở trên, việc “tắm ngôn ngữ” khá quan trọng. Tuy nhiên, được bao quanh bởi những người nói tiếng Anh nhuần nhuyễn không có nghĩa là bạn có thể tiếp nhận tiếng Anh theo cơ chế thẩm thấu. Phần lớn thời gian, bạn vẫn cần phải chủ động tiếp nhận ngôn ngữ. Nếu như bạn thật sự muốn được “tắm ngôn ngữ” nhưng lại không có cơ hội sống ở một đất nước nói tiếng Anh thì đây chính là lúc để bạn ứng biến. Hãy thoát khỏi lối mòn và biến ngôi nhà của mình thành thiên đường nơi bạn có thể đắm chìm trong tiếng Anh. Sử dụng flashcard hoặc sticker để học từ mới Nhiều người trong chúng ta từng học ngoại ngữ ở trường khi còn bé, nhưng rốt cuộc lại chẳng nhớ được gì, hoặc quên ngay lập tức những gì đã học sau khi ra khỏi phòng thi. Thế nhưng sao ta lại không lợi dụng chính những trải nghiệm đó. Hãy “khai quật” lại đám flashcard hay danh sách những từ mới từ hồi tiểu học và dán chúng ở khắp nơi trong nhà. Việc liên tục thấy lại những ghi nhớ đó sẽ khiến việc học từ vựng trở thành một phần trong cuộc sống hàng ngày của bạn. Nguồn Internet – Sử dụng giấy nhớ để học từ mới ngay trong nhà Nếu giờ bạn mới bắt đầu học tiếng Anh hoặc đơn giản là bạn đã ném hết sách vở hồi xưa đi rồi bạn hoàn toàn có thể tìm mua những sticker từ vựng có sẵn và dính lên khắp nơi trong nhà. Hãy dùng quyền hạn của người lớn để quyết định và trang trí ngôi nhà của mình bằng những miếng dán song ngữ như thế. Ngay cả khi bạn đi dán sticker quanh nhà cũng chính là một lần học rồi đấy. Giờ khi nhìn vào ngôi nhà “đã dán nhãn” của mình, bạn nhận ra mọi thứ trong đời sống và môi trường xung quanh đều có thể là trợ thủ đắc lực giúp bạn học tiếng Anh hiệu quả hơn. Học từ/các cấu trúc tiếng Anh mới ngay cả trong khi giải trí Thử nghĩ xem, bạn không cần phải từ bỏ thói quen giải trí với Netflix để dành thời gian cho việc học. Hãy cứ xem những bộ phim yêu thích của bạn, chỉ cần chuyển ngôn ngữ sang tiếng Anh hoặc thêm phụ đề mà thôi. Bạn cũng có thể làm tương tự với những show truyền hình và những bộ phim yêu thích. Thay vì coi đó là những thứ gây xao nhãng, chúng trở thành công cụ hiệu quả giúp bạn học nhanh hơn. Hiện nay đã có ứng dụng giúp bạn vừa giải trí lại vừa học tiếng Anh hiệu quả như eJOY English cho thiết bị di động hay eJOY Go cho máy tính và laptop. eJOY mang tới cho bạn hàng ngàn video hấp dẫn thuộc nhiều thể loại, có phụ đề và những tiện ích hỗ trợ rèn luyện đầy đủ các kĩ năng ngôn ngữ cần thiết có thể là một lựa chọn tốt cho bạn. eJOY Go có hơn video hấp dẫn kết hợp giải trí với việc học tiếng Anh hiệu quả Nếu bạn thích học từ những nội dung đứng yên hơn là những hình ảnh chuyển động trên màn hình, hãy chọn bất kì một ấn phẩm nào bằng tiếng Anh từ hiệu sách. Việc đọc tiếng Anh có thể rất khó chịu ban đầu nhưng nếu bạn kiên trì, sẽ có ngày bạn cảm ơn chính mình vì điều đó. Hãy chọn thể loại sách mà bạn yêu thích. Đặc biệt khi mới bắt đầu, hãy chọn một nội dung nhẹ nhàng và vui vẻ mà bạn đã từng đọc bằng tiếng mẹ đẻ của mình. Bất kể là bạn đang đọc tạp chí hay phụ đề trên ti vi, hãy ghi nhớ từ mới và những cấu trúc mà bạn gặp để xem lại lúc sau. Việc này có thể được thực hiện dễ dàng với những bài viết trên máy tính, bởi thế, hãy nhớ lưu chúng lại nhé. Nếu việc ghi chép có vẻ mất công, chưa kể bạn “ngại” tra từ điển phát âm, hãy thử sử dụng eJOY eXtension. Ứng dụng này cho phép lưu từ chỉ bằng cú click chuột rất nhanh và tiện lợi. Chỉ cần bấm vào từ chưa biết bạn không những biết được nghĩa của từ mà còn biết được từ loại part of speech, phiên âm của từ và bấm vào biểu tượng loa để nghe phát âm. Một trong những điểm nổi bật nhất của eJOY eXtension là cho phép lưu từ mới vào sổ từ online wordbook để luyện tập bằng cách chơi game hàng ngày. Ứng dụng eJOY eXtension hỗ trợ tra từ mới trên máy tính Tạo/tham gia một nhóm bạn đồng hành cùng học tiếng Anh Bước tiếp theo trong công cuộc tạo ra môi trường học tập, cũng là yếu tố hiệu quả nhất, đó là tìm một người bạn đồng hành, người có cùng chung đam mê học tiếng Anh. Đó có thể là một đồng nghiệp, một người bạn hoặc một thành viên trong gia đình hay bất kì ai xung quanh bạn có cùng chung niềm mong muốn cải thiện cuộc sống bằng quyền năng của ngôn ngữ. Đương nhiên về phương diện này, người lớn có ưu thế hoàn toàn vì có thể tự do di chuyển và mở rộng những mối quan hệ xã hội. Hãy tận dụng những cơ hội và kết nối với những người cũng đang muốn học tiếng Anh giống như bạn. Nếu bạn đã có sẵn bạn đồng hành cùng chí hướng, quá tuyệt rồi. Hãy giữ liên lạc với họ và cùng quyết tâm chỉ nói tiếng Anh mà thôi. Đôi khi các bạn có thể phải dùng tay chân để hỗ trợ việc “trò chuyện”, phiên bản nói tiếng Anh lưu loát của chính bạn ở thì tương lai sẽ cảm ơn bạn ở hiện tại vì đã quyết tâm đến thế. Còn nếu như không có bạn đồng hành, cũng không sao, ngoài kia có cả một đại dương những người cũng đang kiếm tìm giống như bạn. Nếu sử dụng những phương tiện như mạng xã hội hay các ứng dụng như Facebook và Twitter việc tìm kiếm sẽ càng hiệu quả. Chỉ cần gõ “tiếng Anh” vào thanh tìm kiếm là bạn đã có thể tha hồ chọn lựa và tạo cho mình một tài khoản hoặc một nhóm mà bạn có thể học và phát triển cùng nhau một cách tự tin. Một khi được bao quanh bởi những người luôn động viên và thách thức bạn trau dồi khả năng tiếng Anh, bạn sẽ ít có nguy cơ bị bỏ lại đằng sau hay tệ hơn là quên bẵng luôn cam kết học tập của mình. Bất kể việc các thành viên có khi chỉ liên hệ với nhau từ xa, những nhóm học tiếng Anh như vậy thường được chứng minh là rất hiệu quả. Thế nên còn chần chờ gì nữa, hãy tìm và gia nhập một nhóm tiếng Anh như nhóm Tự học tiếng Anh cho người mới bắt đầu trên facebook để cùng các thành viên giúp nhau tiến bộ nhé. Nguồn Internet – Tìm/lập nhóm cùng học tiếng Anh Nhưng bạn phải nhớ không được xấu hổ khi luyện tập. Các thành viên trong nhóm không yêu cầu sự hoàn hảo mà đều trân trọng những nỗ lực của bạn để giao tiếp với họ. Không ai là hoàn hảo ngay từ đầu, nhớ nhé! Điều này dẫn đến ghi nhớ thứ 3 sau đây 3. Luôn tâm niệm rằng mình đang ở trên đường cong của quá trình học ngôn ngữ Bộ não của chúng ta cũng giống như các cơ khác trên cơ thể, nếu luyện tập thường xuyên, chế độ ghi nhớ của bộ não sẽ được kích hoạt. Việc trui rèn một ngôn ngữ mới sẽ thu hút trí não, yêu cầu bạn lắng nghe, suy nghĩ và xử lý những thông tin mới, tuy nhiên sau một thời gian thì quá trình này sẽ được tự động hoá. Tất nhiên, cơ chế tự động hoá này sẽ không diễn ra ngay lập tức. Học ngoại ngữ vẫn là một việc khó. Chính việc bạn kiên trì dành thời gian học tiếng Anh sẽ quyết định quá trình này diễn ra nhanh đến đâu. Bởi thế nếu lúc này bạn vẫn chưa nói tiếng Anh lưu loát, thì sẽ đến lúc thôi. Những người đang trong quá trình học tập tức là đang đi trên một đường cong, và đó chính là điểm tích cực của quá trình này. Tôi đảm bảo rằng bạn sẽ có lúc đạt tới điểm mà ngôn ngữ tự động tích hợp vào bộ não. Như một phép màu, bạn sẽ thấy việc tổ chức từ ngữ và lưu giữ những thông tin bằng tiếng Anh càng ngày càng dễ dàng hơn. Như đã nói ở trên, là một người lớn, bạn có thể làm bất kì điều gì bạn muốn. Khả năng làm chủ thời gian chính là điểm mấu chốt để gắn việc học vào bất cứ lúc nào tiện cho bạn. Bởi thế, hãy đặt cho mình những mục tiêu ngắn hạn và dài hạn. Kết hợp những mục tiêu này vào trong một hệ thống mục tiêu rộng lớn hơn là một ý tưởng không tồi, giúp đảm bảo rằng bạn có trách nhiệm phải thực hiện mục tiêu dài hạn sẽ giúp bạn lên kế hoạch về những kết quả mong muốn đạt được trong vòng một năm hay vài tháng tới. Những mục tiêu ngắn hạn sẽ giúp bạn tập trung vào việc đưa tiếng Anh vào trong cuộc sống hàng ngày, ngay ở đây, ngay lúc này, đặt từng viên gạch cho việc thực hiện những mục tiêu dài hạn. Trong cả bài viết này hẳn bạn cũng nhận ra quyền định đoạt và làm chủ cuộc đời mà chỉ người trưởng thành mới có chính là một quyền năng xa xỉ và quý giá mà khi còn là trẻ con chúng ta đừng hòng mơ tới. Hãy biết tận dụng nó. Không có tuổi nào là quá già để trải nghiệm niềm hân hoan khi học được một ngôn ngữ mới. Mặc dù cũng không ai nói việc này sẽ dễ dàng. Nhưng nếu bạn muốn nói tiếng Anh trôi chảy, mọi giây phút bạn dành để luyện tập đều được tính. Hãy luôn nghĩ đến phần thưởng sau cùng và giữ vững động lực ấy. Giờ thì bạn đã được vũ trang đầy đủ để chinh phục con đường dành cho người lớn học nói tiếng Anh như người bản ngữ rồi đấy, hãy xung trận và chiến đấu! Nếu bạn còn thắc mắc nào về phương pháp học tiếng Anh cho người lớn, hãy để lại comment ở phía dưới để chúng mình cùng nhau thảo luận nhé!
Vâng, chúng tôi đói lắm rồi,” gã Aleut lớn tuổi we're very hungry,” the elder Aleut is the second eldest in the group?What answer should he give to his eldest son?Không được rời khỏi bàn trước người lớn not leave the table until the eldest person lớn tuổi hơn hầu hết những khán thính giả ngồi người họ đã lớn tuổi, không nên ở lại are both 12 years old, and do not need to stay parents had grown old without having lớn tuổi hơn hầu hết những khán thính giả ngồi am older than most of the posters male should be older than the giờ tôi đã lớn tuổi, có chút quan điểm that I'm older, I have a different tuổi rồi, tôi cũng bắt đầu quên am old and am beginning to forget sao tôi biết tôi lớn tuổi hơn cô ta không?Does he already know that I am older than him?Có lẽ tôi lớn tuổi hơn phần lớn các think I may be older than most of am old but my spirit is very thể tôi lớn tuổi, nhưng tôi luôn tự nhận mình còn may be old but I do remember being lớn tuổi hơn cả mẹ của bạn tuổi hơn các thành viên khác, Leeteuk trở thành older than the others, Leeteuk became the leader of the am older than most of the other students as bạn lớn tuổi dần thì có nhiều điều bạn phải cho you grow older, there is much that you have to lớn tuổi hơn tôi, anh ấy đến từ một gia đình khắng was older than me, and came from a tight-knit family.
Từ lóng slang là những từ vựng thường được sử dụng trong tiếng Anh giao tiếp hàng ngày, đặc biệt là trong tiếng Anh-Mỹ. Trang bị cho mình một vốn từ lóng phong phú sẽ giúp bạn giao tiếp với người bản xứ tốt hơn, tuy nhiên để sử dụng chúng, bạn cần lưu ý một số quy tắc nho nhỏ sau đây để tránh việc sử dụng không đúng lúc khiến bạn rơi vào những tình huống xấu hổ. Awesome Tính từ Awesome là một từ lóng phổ biến trong tiếng Anh-Mỹ và trên nhiều nơi thế giới. Bạn có thể nghe tất cả mọi người từ trẻ đến già nói từ này. Khi bạn sử dụng Awesome, nó có nghĩa rằng bạn nghĩ một điều gì đó thật tuyệt vời hoặc đáng ngạc nhiên. Nó có thể được sử dụng như một tính từ trong một câu đầy đủ hoặc đứng độc lập như một sự phản hồi ngắn gọn. Ví dụ 1 What did you think of The Wolf of Wall Street?’ Bạn nghĩ gì về 'The Wolf of Wall Street'? It was awesome! I loved it!” They thought it was a great movie. Thật là tuyệt vời! Tôi yêu nó!, Họ nghĩ rằng đó là một bộ phim hay. Ví dụ 2 I’ll pick you up at pm, okay? Tôi sẽ đón bạn lúc một giờ chiều, được chứ? Awesome. Here it shows you’re cool with the idea and you agree. Tuyệt vời. Ở đây cho thấy bạn rất tán thành với ý tưởng đó. Ví dụ 3 My friend Dave is an awesome single guy. You guys would be perfect for each other! Bạn tôi Dave là một anh chàng độc thân tuyệt vời. Các bạn sẽ rất hợp nhau cho mà xem! Really? I’d love to meet him. Thật chứ? Tôi rất mong gặp anh ấy. Cool Tính từ Cool đồng nghĩa với “great” tuyệt vời hoặc “fantastic” tốt. Tính từ này cho thấy rằng bạn đồng ý với một ý tưởng nào đó. Hãy cẩn thận khi sử dụng từ này vì nghĩa bình thường của nó là hơi lạnh/mát mẻ, vì thế bạn phải lắng nghe nó trong ngữ cảnh để hiểu nó đang được sử dụng với nghĩa nào. Ví dụ 1 How’s the weather in Canada these days? Những ngày này thời tiết ở Canada như thế nào? It’s getting cooler. Winter’s coming! This is the literal meaning a little cold Thời tiết đang lạnh dần. Mùa đông sắp tới rồi!” Đây là nghĩa đen, nghĩa là hơi lạnh Ví dụ 2 What did you think of my new boyfriend? Bạn nghĩ gì về bạn trai mới của tôi? I liked him. He seemed like a cool guy! He seemed like a nice guy. Tôi thích anh ấy. Anh ta có vẻ là một chàng trai tuyệt vời! Anh ta có vẻ là một chàng trai tốt Ví dụ 3 I’m throwing a party next week for my birthday. Do you want to come?Tôi sẽ tổ chức tiệc sinh nhật vào tuần tới. Bạn có muốn đến không? Cool! Sure, I’d love to! Hay đấy! Chắc rồi, tôi sẽ đến! Beat Tính từ Thông thường, beat sẽ được sử dụng như một động từ có nghĩa là chiến thắng Liverpool beat Manchester United/Liverpool đánh bại Manchester United hoặc để chiến đấu với đối thủ Marko, stop beating your brother!/ Marko, không được đánh em trai con nữa!. Tuy nhiên, trong tiếng lóng hoặc tiếng Anh giao tiếp hàng ngày, nó còn có những ý nghĩa hoàn toàn khác. Nếu bạn nghe ai đó nói I’m beat, điều đó có nghĩa là anh ấy hoặc cô ấy đang rất mệt mỏi hoặc kiệt sức. Ví dụ 1 Do you want to go out tonight? There’s a cool new rock bar that’s just opened. Bạn có muốn đi chơi tối nay không? Có một quán bar rock mới mở rất tuyệt vời Sorry, I can’t. I’m beat and I have to wake up early tomorrow. Xin lỗi, tôi không thể. Tôi thấy mệt, và tôi còn phải thức dậy sớm vào ngày mai nữa. Ví dụ 2 You look beat, what have you been doing? Bạn trông có vẻ mệt mỏi, bạn đã làm những gì thế? I’ve been helping my dad in the yard all morning. Tôi đã giúp bố tôi cả sáng ở trong sân. To hang out Động từ Nếu ai đó hỏi bạn thường “hang out” ở đâu, điều đó nghĩa là họ muốn biết bạn thích đi đâu khi có thời gian rảnh. Và nếu bạn bè của bạn hỏi bạn có muốn “hang out” với họ không, tức là họ muốn biết bạn có rảnh không và có muốn đi chơi với họ không. Thế nếu như bạn hỏi ai đó rằng họ đang làm gì và họ trả lời chỉ đang “hang out” thì sao? Nó có nghĩa là họ đang rỗi và không làm gì đặc biệt. Ví dụ 1 Hey, it’s great to see you again. And you? We must hang out sometime. Hey, gặp lại bạn thật tuyệt. Bạn thì sao? Hôm nào đó chúng ta phải đi chơi nhé. I would love that. I’ll call you soon. Tôi rất thích điều đó. Tôi sẽ gọi cho bạn sớm. Ví dụ 2 Paulo, where do you usually hang out on a Friday night? Paulo, bạn thường đi chơi đâu vào tối thứ sáu? If I’m not working, usually at the diner across the road from school. Nếu không làm việc, thường sẽ là ở quán ăn bên kia đường gần trường. Cool, I’ve been there a few times. Hay đấy, tôi cũng đã ở đó một vài lần. Ví dụ 3 Hi Simon, what are you doing? Chào Simon, bạn đang làm gì thế? Nothing much, just hanging out with Sally. In this case you can just use the word hanging without the out and say “Nothing much, just hanging with Sally.” Cũng không có gì, chỉ đang ở với Sally. Trong trường hợp này bạn có thể chỉ cần sử dụng từ “hang” mà không cần “out” và nói ““Nothing much, just hanging with Sally.” Còn nếu được sử dụng như một danh từ, nó có nghĩa là nơi bạn thường dành thời gian rảnh ở đó. Ví dụ 4 Joey, where are you, guys? Joey, các bạn đang ở đâu đó? We’re at our usual hang out. Come down whenever you want! It could mean their favorite café, the gym or even the park. Chúng tôi đang ở chỗ quen. Cứ đến bất cứ nào bạn muốn nhé! Nó có thể có nghĩa là quán cà phê yêu thích, phòng tập thể dục hoặc thậm chí là công viên yêu thích của họ. To Chill Out Động từ Mọi người đều thích “chill out”, nhưng điều đó có nghĩa là gì? Nó đơn giản nghĩa là nghỉ ngơi, thư giãn relax. Thông thường, nó có thể được sử dụng cùng với từ “out” hoặc không, trong trường hợp bạn đang nói chuyện với một người nói tiếng Anh-Mỹ thì họ chắc chắn sẽ hiểu. Ví dụ 1 Hey Tommy, what are you guys doing? Hey Tommy, các bạn đang làm gì vậy? We’re just chilling out. Do you want to come round? Chúng tôi chỉ đang nghỉ ngơi một chút. Bạn có muốn đi dạo một vòng không? Ví dụ 2 Sue, what did you do in the weekend? Sue, bạn làm gì vào cuối tuần trước? Nothing much. We just chilled out. Cũng không có gì. Chúng tôi chỉ nghỉ ngơi thôi. Tuy nhiên, nếu ai đó nói với bạn rằng bạn cần phải “chill out” thì đó lại không phải là một điều tích cực. Nó nghĩa là họ nghĩ rằng bạn đang phản ứng thái quá hoặc đang bị căng thẳng về những điều nhỏ nhặt ngớ ngẩn. Ví dụ 3 I can’t believe that test we just had. I’m sure I’m going to fail. Tôi không thể tin nổi chúng ta đã làm một bài kiểm tra như thế. Chắc chắn là tôi sẽ trượt thôi. You need to chill out and stop thinking too much. I’m sure you’ll be fine. Bạn cần thư giãn và đừng suy nghĩ quá nhiều. Chắc chắn là bạn sẽ ổn thôi. Wheel Danh từ Chúng ta biết rằng có rất nhiều thứ có bánh xe wheel một chiếc xe hơi, xe máy, xe đạp và thậm chí cả một cái xe cút kít. Tuy nhiên, nếu bạn nghe ai đó nhắc đến những cái wheel của họ, thực tế là họ đang nói về chiếc xe của họ đấy. Ví dụ 1 Hey, can you pick me up at pm? Này, bạn có thể đón tôi lúc 3h chiều được không? Sorry, I can’t. I don’t have my wheels at the moment. Xin lỗi, tôi không thể. Bây giờ tôi không có xe. Why? Vì sao? I had to take it down to the garage, there’s something wrong with the engine! Tôi phải đưa nó xuống hầm để xe, có vấn đề gì đó với động cơ! Ví dụ 2 Nice wheels! Chiếc xe đẹp đấy! Thanks, it was a birthday present from my dad! Cảm ơn, đó là quà sinh nhật của bố tôi! Amped Tính từ Nếu bạn cảm thấy “amped” về một điều gì đó, nó nghĩa là bạn cực kỳ phấn khích và háo hức với điều đó. Ví dụ 1 I can’t wait to see Beyonce live! Tôi rất nóng lòng để chờ xem Beyonce trực tiếp! Me too, I’m amped. Tôi cũng vậy, cực kỳ háo hức. Nó cũng có thể có nghĩa là bạn thật sự quyết tâm và bạn muốn một điều gì đó xảy ra. Với ý nghĩa này, bạn cũng có thể thay thế “amped” bằng “pumped”. Hoặc bạn có thể sử dụng câu “I’m full of adrenalin” với nghĩa tương tự. Ví dụ 2 I’m so amped for the game tonight! Tôi cực hào hứng cho trận đấu tối nay! Yeah, I’m sure you are! You guys need to beat the Sox. Chắc chắn là thế rồi! Các bạn cần phải đánh bại được Sox. Babe Danh từ Nếu bạn gọi ai đó bằng từ “babe”, nó có nghĩa là bạn nghĩ rằng họ nóng bỏng và hấp dẫn. Mặc dù vậy, hãy cẩn trọng, bạn chỉ nên sử dụng từ này để nói chuyện về người khác chứ không phải phải với một em nhỏ vì nó có thể khiến chúng cảm thấy bị xúc phạm. Ví dụ 1 What do you think of James’ new girlfriend? Bạn nghĩ gì về bạn gái mới của James? Total babe! And you? Cực kỳ hấp dẫn! Bạn thấy sao? Agreed! Đồng ý! Ví dụ 2 Oh man, Justin Timberlake is such a babe, don’t you think? Trời ạ, Justin Timberlake thật là quyến rũ, bạn có thấy thế không? Not really, he looks like a little boy. I prefer Johnny Depp—now that’s a real man! Không hẳn, cậu ta trông giống như một cậu bé. Tôi thích Johnny Depp hơn, một người đàn ông thực thụ! Bust Động từ / Busty Tính từ Nếu bạn “bust” ai đó, bạn đã bắt họ làm những điều mà họ không nên làm, nói hoặc giấu giếm. Và “bust” có nghĩa là “bắt giữ”. Ví dụ 1 Did you hear that Sam got busted speeding? Bạn có nghe nói rằng Sam bị bắt vì tăng tốc không? No, but I’m not surprised. I’m always telling him he needs to drive slower! Không, nhưng tôi cũng chẳng ngạc nhiên. Tôi đã luôn nói với anh ấy rằng anh ấy cần lái xe chậm hơn! Ví dụ 2 There were two kids who were busted cheating in their exams! Có hai đứa trẻ đã bị bắt vì gian lận trong kỳ thi! Really? What happened? Thật à? Chuyện gì đã xảy ra thế? I’m not sure, but they’ll definitely be punished. Our school takes cheating really seriously. Tôi không chắc lắm, nhưng chúng chắc chắn sẽ bị trừng phạt. Trường của chúng mình xem việc gian lận là một việc rất nghiêm trọng. To Have a Blast Động từ Định nghĩa bình thường của từ “blast” đề cập đến một vụ nổ lớn và đó là cụm từ mà chúng ta thường thấy hoặc nghe trong các tin tức, ví dụ như hai người đàn ông đã bị thương nặng và được đưa đến bệnh viện sau một vụ nổ bom đáng ngờ. Nhưng nếu bạn sử dụng từ này trong khi nói chuyện với bạn bè thì nó tích cực hơn rất nhiều và có nghĩa là một cái gì đó tuyệt vời hoặc bạn đã có một thời gian tuyệt vời và vui vẻ. Ví dụ 1 How was the Jack Johnson concert? Buổi nhạc hội của Jack Johnson thế nào? It was awesome. Everyone had a blast. Thật là tuyệt vời. Tất cả mọi người đã có một khoảng thời gian vui vẻ. Even John? Ngay cả John? Yeah even John. He was even dancing! Đúng vậy ngay cả John. Anh ấy thậm chí còn nhảy! Wow, it must’ve been good! Wow, nó chắc hẳn phải rất tuyệt! Ví dụ 2 Thanks for inviting me to your party last night, I had a blast. Cảm ơn vì đã đến và tôi rất vui vì bạn thích nó. Thanks for coming and I’m glad you enjoyed it. Cảm ơn vì đã mời tôi đến bữa tiệc tối qua, tôi đã rất vui. To Crush [on somebody] Động từ “Crush” ai đó là một cảm giác tuyệt vời và điều đó có nghĩa là bạn đã bị thu hút bởi ai đó và muốn họ không chỉ dừng lại làm bạn của bạn. Và nếu ai đó “crush” bạn, thì đó cũng nghĩa là họ đang có cảm tình với bạn. Ví dụ 1 I have the biggest crush on Simon. He’s so cute! Tôi có cảm tình với Simon. Anh ấy rất dễ thương! Isn’t he dating Jenny Parkes? Không phải là anh ta đang hẹn hò với Jenny Parkes à? No, not anymore, apparently they broke up a few weeks ago! Không, hết rồi, hình như họ đã chia tay vài tuần trước! Cool! Thú vị đấy! Thay vì nói “have a crush” có cảm tình, bạn cũng có thể nói “crushing on”, có nghĩa tương tự nhưng nó thường được sử dụng cho thế hệ trẻ và thanh thiếu niên. Ví dụ 2 Oooh, you’re so crushing on Michael right now! Oooh, bây giờ bạn đang có cảm tình với Michael! I am not! We’re just friends! Không phải! Chúng tôi chỉ là bạn bè! Liar! I can tell you like him. Nói dối! Tôi có thể nói là bạn thích anh ấy. Is it that obvious? Điều đó dễ nhận ra đến vậy cơ à? To Dump [somebody] Động từ Nếu bạn “dump” ai đó, nó nghĩa là bạn đá anh/cô ta. Nếu bạn “dump” đá người yêu, điều đó có nghĩa là bạn dừng một mối quan hệ lãng mạn giữa hai người vì một số lý do. Và nếu bạn bị “dumped”, điều đó có nghĩa là bạn đã bị đá. Ví dụ 1 What’s wrong with Amy? She’s been walking around campus all day looking sad and like she’s going to start crying any minute. Chuyện gì đã xảy ra với Amy thế? Cô ấy trông buồn bã và đi dạo quanh khuôn viên trường cả ngày, nó giống như cô ấy có thể khóc bất cứ lúc nào vậy. Didn’t you hear? Alex dumped her last night! Just don’t mention his name at all! Bạn không biết à? Alex đã chia tay cô ấy đêm qua! Đừng bao giờ nhắc đến tên anh nữa! Wow, I’m surprised. They always looked so happy together! Wow, ngạc nhiên thật đấy. Họ đã trông rất hạnh phúc mà! Ví dụ 2 Landon looks so mad! What happened? Landon trông có vẻ rất buồn! Chuyện gì đã xảy ra vậy? He and Samantha broke up. Anh ấy và Samantha đã chia tay. Oh no, who dumped who? Ôi không, ai đá ai thế? I’m not sure, but I have a feeling it was Sam! Tôi không chắc lắm, nhưng tôi có cảm giác đó là Sam! Ex Danh từ Thông thường nếu bạn nghe một người bạn đề cập đến “ex” của họ, họ đang nhắc đến người yêu cũ. Nhưng nếu bạn đặt nó với một danh từ khác chẳng hạn như “ex boss”, thì nó nghĩa là ông chủ cũ của bạn. “I met my ex-boss in the supermarket the other day and he asked me to come back and work for him. I’m not going to now I’ve found this awesome new job.” Một ngày khác, tôi đã gặp ông chủ cũ trong siêu thị và ông ấy mong tôi quay lại làm việc cho ông ấy. Tôi sẽ không làm vậy vì bây giờ tôi đã tìm thấy công việc mới tuyệt vời này. Ví dụ 1 Who was that guy you were talking to before? Trước đó bạn nói chuyện với ai thế? Oh Cam? He’s my ex! Oh Cam ấy hả? Anh ấy là người yêu cũ của tôi! And you’re still friends? Và hai người vẫn là bạn bè à? Kind of, we only broke up because he moved to LA. Đại loại thế, chúng tôi chia tay chỉ vì anh ấy chuyển đến LA. Ví dụ 2 My ex always sends me messages on Facebook. I wish she’d stop, it’s really annoying! Người yêu cũ luôn gửi tin nhắn cho tôi trên Facebook. Tôi ước cô ấy sẽ dừng lại, nó thật khó chịu! Tell her, or just delete as your friend! Hãy nói với cô ấy, hoặc xóa cô ấy ra khỏi danh sách bạn bè đi! Geek danh từ Tùy thuộc vào cách bạn sử dụng, từ này sẽ mang nghĩa tốt hoặc xấu! Nếu bạn gọi một người là một “greek”, bạn đang nói họ là người mọt sách theo nghĩa tiêu cực, tức là học quá nhiều hoặc dành quá nhiều thời gian cho máy tính và ít giao tiếp. Nhưng nếu bạn gọi bạn mình là một “greek” thì nó mang một nghĩa vui nhộn hơn. Ví dụ 1 What do think of the new girl Amanda? Bạn nghĩ gì về cô bạn mới Amanda? Not much, she seems like a geek. She spends all her time in the library! Cũng chẳng có gì, cô ấy trông có vẻ mọt sách. Cô ấy dành toàn bộ thời gian trong thư viện! Maybe because she feels lonely. She’s new! Mean and negative meaning. Có lẽ vì cô cảm thấy cô đơn. Cô ấy là người mới mà! Ý tiêu cực và xấu tính. Ví dụ 2 Let’s go Ted’s house party tonight! Everyone’s going to be there! Hãy đến tiệc nhà Ted đêm nay. Tất cả mọi người sẽ đến đó! I wish I could, but I have to study for my finals! Ước gì tôi có thể, nhưng tôi phải tập luyện cho trận chung kết Ah, man, you’re such a geek! Ah, anh bạn, bạn thật là một kẻ lập dị! I know. But if I don’t pass Coach Jones is going to kick me off the team! Fun and more playful meaning. Tôi biết. Nhưng nếu tôi không vượt qua được thì HLV Jones sẽ đuổi tôi ra khỏi đội! Ý nghĩa vui tươi hơn Hooked [on Something] Tính từ Nếu bạn “are hooked on something” hoặc “just hooked” thứ gì đó, điều đó có nghĩa là bạn đã nghiện một thứ gì đó và bạn không thể cảm thấy thỏa mãn. Bạn có thể say mê sô cô la, bóng rổ, một chương trình truyền hình mới hoặc một thứ gì đó nguy hiểm hơn như hút thuốc. Ví dụ 1 What did you think about the new sitcom with James Franco? Bạn nghĩ gì về bộ phim sitcom mới về James Franco? Loved it. I’m hooked already! Thích nó. Tôi phát cuồng về nó! Ví dụ 2 I miss George! Tôi nhớ George George’s your ex. You’re hooked on him and it’s not healthy. It’s time to move on! Đấy là người yêu cũ của bạn. Bạn đã phát cuồng vì anh ấy và nó không tốt chút nào. Giờ là lúc để quên đi! Looker Danh từ Nếu ai đó nói rằng bạn là một “Looker”, bạn chắc chắn nên cảm thấy đang được tâng bốc. Họ đang dành cho bạn những lời khen tuyệt vời và nói rằng họ nghĩ bạn rất xinh đẹp hoặc điển trai. Họ có thể sẽ không bao giờ nói điều đó trực tiếp với bạn nhưng bạn có thể nghe thấy điều đó từ người khác. Ví dụ 1 That Marni girl is a real looker don’t you think? Bạn có nghĩ cô gái Marni kia thật sự rất xinh đẹp không? She’s a nice girl but not my type! Cô ấy cũng được đấy, nhưng không phải gu của tôi! Ví dụ 2 Have you seen the new history professor yet? Bạn đã nhìn thấy thầy giáo lịch sử mới chưa? No, but I hear he’s a real looker! Chưa, nhưng nghe nói thầy ấy rất đẹp trai You hear right. He is! Bạn nghe chính xác rồi đó! In Tính từ Bạn có thể đã biết ý nghĩa của “in” như là một giới từ. Nó là một trong những điều đầu tiên bạn có thể đã học trong lớp tiếng Anh của mình, ví dụ The boy is in the house cậu bé ở trong nhà, my pencil is in the pencil case cái bút chì của tôi đang nằm trong hộp bút. Nhưng nó cũng có thể được sử dụng để chỉ một thứ gì đó hoàn toàn khác biệt, nó có nghĩa là thời trang hoặc là xu hướng tại thời điểm này. Những thứ đang/in ở hiện tại có thể không còn/in sau một tháng nữa. Vì sao? Vì xu hướng luôn thay đổi. Ví dụ 1 Jordan, why do you keep listening to that music? It’s awful! Jordan, tại sao con cứ nghe loại nhạc đó vậy? Nghe chán quá! Mom, you don’t know anything. It’s totally in right now! Mẹ chẳng biết gì cả. Bây giờ nó đang hot đó! Ví dụ 2 So, what’s in at the moment? Bây giờ cái gì đang hot vậy? Seriously Dad? Bố nghiêm túc đấy à? Yeah, come on I wanna know what’s cool and what’s not! Đúng vậy, thôi nào, bố muốn biết cái gì đang thịnh hành và cái gì không! Sick Tính từ Nếu bạn thân của bạn nói rằng “the party was sick”, nó có nghĩa là anh ấy thấy nó thật tuyệt và thú vị. Trong trường hợp này, nó có nghĩa tương tự như từ “awesome”, tuy nhiên, có lẽ bạn sẽ chỉ nghe thấy kiểu nói này từ những người trẻ, và có thể là những người lướt sóng ở California! Ví dụ 1 When are you going to Hawaii? Khi nào bạn sẽ đến Hawaii? Next week! Have you been? Tuần tới! Bạn đã từng đến đó chưa? Yeah, a few times, it’s sick! Một vài lần rồi, nó rất tuyệt vời! Ví dụ 2 You missed a sick party last night! Bạn đã bỏ lỡ một bữa tiệc hay ho tối qua! Oh, man, I knew I should have gone! Trời ạ, tôi đã biết là tôi nên đi mà! Epic fail Danh từ Từ “epic” có nghĩa là lớn huge và bạn cũng biết từ “fail” có nghĩa là thất bại. Khi ghép hai từ này lại với nhau, nó có nghĩa là một sự thất bại/ thảm họa to lớn. Bạn sẽ sử dụng danh từ này khi một thứ gì đó không xảy ra như mong đợi và nó được sử dụng để phóng đại ý tưởng về một sự thất bại hoặc một điều gì đó sai lầm. Ví dụ 1 The school basketball team lost the game by 30 points, can you believe it? Đội bóng rổ của trường bị thua 30 điểm, bạn có tin nổi không? Yeah, epic fail! Đúng đó, một sự thất bại thảm hại! Ví dụ 2 Did you get your test marks back? Bạn đã biết điểm kiểm tra chưa? Yeah, it was an epic fail and I have to redo the classes again next semester! Rồi, nó thật thảm hại và tôi phải học lại vào kỳ tới! Oh too bad, I’m sorry! Ôi tệ quá, rất xin lỗi! vì đã hỏi Ripped Tính từ Bình thường trong tiếng Anh, “ripped” có nghĩa là “rách”. Bạn có thể “rip” xé quần jean hoặc một mảnh giấy, nhưng trong tiếng lóng thì nó không có nghĩa như vậy. Nếu một người được miêu tả là “ripped” thường là đàn ông nhưng không phải lúc nào cũng vậy, điều đó có nghĩa là họ có cơ bắp và một cơ thể tuyệt vời, có lẽ vì họ đã rất chăm chỉ tập luyện thể thao trong phòng tập thể dục hoặc tham gia thể thao. Ví dụ 1 Dude, you’re so ripped! What’s your secret?” Anh bạn, thân hình anh thật tuyệt! Bí quyết là gì vậy? Gym two hours a day! Tập gym 2 tiếng một ngày! Ví dụ 2 Have you seen Martin lately? Gần đây bạn có gặp Martin không? No, why? Không, có việc gì à? He’s done something to himself! He totally ripped! What? No way! He used to be so overweight! Cái gì cơ? Không đời nào! Anh ấy từng rất béo mà! Dunno Nói một cách đơn giản, “dunno” có nghĩa là “I don’t know” Tôi không biết. Nó là một cách nói nhanh và lười hơn và nó rất phổ biến trong giới trẻ. Tuy nhiên, hãy cẩn thận với những người bạn muốn sử dụng cách nói này, nếu bạn nói như vậy với ai đó ở vị trí cao hơn mình, điều đó có thể xem là thô lỗ. Vì vậy, để an toàn, chỉ nên sử dụng nó với những người cùng tuổi hoặc trẻ hơn. Ví dụ 1 Where’s Jane? She’s supposed to be here by now. Jane đâu rồi? Bây giờ cô ấy đáng lẽ ra phải ở đây Dunno, she’s always late! Không biết, cô ấy luôn luôn trễ giờ! Ví dụ 2 What are you doing for Spring Break? Bạn sẽ làm gì cho kì nghỉ xuân? Dunno, I was thinking Mexico again. You? Không biết, tôi lại đang nghĩ về Mexico. Bạn thì sao? Dunno yet! Cũng chưa biết! Loser Danh từ Trong một trò chơi, chúng ta luôn có người thắng và người thua, nhưng nếu bạn nghe bạn mình gọi một ai đó là “loser”, điều đó không có nghĩa là người đó thua một trò chơi hay một cuộc thi mà có nghĩa là bạn của bạn không thích anh ta bởi vì tính cách hoặc hành vi của người đó. Ví dụ 1 Ray is such a loser for breaking up with Rebecca. Ray đúng là một kẻ tồi tệ vì đã chia tay với Rebecca. Yeah, I know, he’s never going to find a girl as good as her! Tôi biết, anh ấy sẽ không bao giờ tìm được một cô gái tốt như cô ấy! Ví dụ 2 Victor’s turning into a real loser these days. Gần đây Victor đang ngày càng trở nên tệ hại. Why? Vì sao? I dunno but he’s turned really arrogant since he’s gone to college! Tôi không biết nhưng anh ấy đã trở nên rất kiêu ngạo kể từ khi anh ấy học đại học! Rip-off Danh từ / To Rip Off Động từ Nếu bạn thấy một chiếc áo phông đơn giản có giá 80$, bạn chắc hẳn sẽ sốc phải không? Chiếc áo phông đó hoàn toàn là một “rip-off”, điều đó có nghĩa là nó quá đắt so với những gì nó có. Và nếu một người “rip you off”, họ đang chặt chém/bán hàng với giá cắt cổ cho bạn đó. Ví dụ, khách du lịch thường bị “ripped off” bởi người dân địa phương vì họ không biết giá cả tại địa phương đó như thế nào. Ví dụ 1 I’m not going to the J-Lo concert anymore. Tôi sẽ không đến buổi nhạc hội của J-Lo nữa. Why not? Sao lại không? The tickets are way too expensive. They’re $250 each. Vé quá đắt. 250$ cho mỗi vé Oooh, that’s such a rip-off! Who can afford that these days? Oooh, đó là một cái giá cắt cổ! Thời này ai mà trả nổi chứ? Ví dụ 2 How much did you buy your wheels for bro? Bạn mua xe với giá bao nhiêu vậy? $2000! 2000 đô la! Dude, you were so ripped off. This car’s worth only half of that! Anh bạn, anh bị chặt chém rồi. Cái xe này chỉ đáng nửa giá đó thôi! Trên đây là những cụm từ tiếng lóng Anh-Mỹ phổ biến nhất mà bạn có thể nghe thấy từ những người bạn bản xứ nói tiếng Anh, tuy nhiên hãy cẩn thận khi sử dụng chúng. Tiếng lóng chủ yếu được sử dụng với bạn bè, người thân gia đình,...và sẽ thật xấu hổ nếu bạn trượt phỏng vấn việc làm bởi vì bạn đã sử dụng tiếng lóng trong buổi phỏng vấn, đó sẽ là một “epic fail”!
Hiện nay có nhiều quan điểm cho rằng trẻ em học tiếng Anh tốt hơn người lớn. Điều này không chỉ gây ra nhiều hoang mang, tranh cãi, mà còn khiến cho nhiều người lớn chúng ta từ bỏ mục tiêu học tiếng Anh ngay từ trước khi bắt đầu. Liệu quan niệm này có đúng trong thời điểm hiện nay, hay việc người lớn học và nói được tiếng Anh là nhiệm vụ bất khả thi? Hãy cùng Axcela Vietnam tìm hiểu bài viết dưới đây Độ tuổi vàng để học tiếng Anh? Nhà tâm lý học nổi tiếng Patricia Kuhl đã có nhận định rằng độ tuổi vàng để học ngôn ngữ thứ hai là từ khoảng 3-7 tuổi. Qua giai đoạn này, khả năng tiếp thu ngôn ngữ mới sẽ giảm đi một chút. Đặc biệt, đến khi dậy thì, tức là sau 18 tuổi, khả năng học ngôn ngữ mới sẽ tụt dốc khá nhanh. Điều này cho thấy, nếu như bạn càng chần chờ bắt đầu càng muộn thì khả năng học tốt càng khó. Càng bắt đầu muộn, khả năng tiếp thu càng giảm Dù vậy, người lớn vẫn có thể cạnh tranh công bằng với trẻ em ở nhiều kỹ năng học ngôn ngữ mới. Đồng thời, người lớn cũng sở hữu nhiều lợi thế hơn trẻ em trong khi học ngoại ngữ. Để biết những bất lợi và lợi thế này thì hãy tiếp tục theo dõi đến phần sau. Bất lợi và lợi thế của người lớn khi học ngoại ngữ so với trẻ em Bất lợi gần như khó/ không thể đuổi kịp trẻ em 1. Phát âm Trẻ em được tiếp thu ngoại ngữ khá sớm, do đó chúng có thể nói lưu loát, phát âm chuẩn. Nếu so sánh về khả năng này, người lớn không thể nào có thể phát âm tốt nhưng không thể close với người bản xứ. 2. Sự chính xác của văn phạm khi nói Người lớn dù giỏi nhưng đôi lúc vẫn phải phụ thuộc phải tình trạng dịch dịch từ Việt - Anh và Anh - Việt trong khi giao tiếp. Người lớn đôi khi vẫn mắc phải những lỗi văn phạm trong khi giao tiếp, dù bạn đã nói trôi chảy. Bên cạnh đó, người lớn vẫn phải chú trọng khá nhiều đến văn phạm trong khi nói. Hơn nữa, trẻ em thường không biết sợ và ngại ngùng như người lớn. Do đó, chúng có thể thoải mái tiếp xúc với người khác mà không có bất kỳ rào cản ngôn ngữ nào. Còn người lớn vẫn thường có cảm giác sợ bị trêu chọc, sợ sai,..nên dẫn đến việc ngại giao tiếp hơn trẻ. Trẻ em có nhiều thời gian để học ngoại ngữ. Còn người lớn thường thì nước tới chân mới nhảy. Gấp gáp, nôn nóng và thiếu kiên nhẫn hơn nhiều so với trẻ em. Tuy vậy, không phải ai cũng ở trong trường hợp này hoặc vẫn có thể thay đổi được. Cuối cùng, đối với trẻ em việc học một cái mới mới có thể khiến các bé hứng thú. Đa số cách dạy cho trẻ em đều rất vui nhộn và dễ thu hút các bé. Đó chính là lý do các bé dù học nhưng vẫn vui. Những kỹ năng cạnh tranh sòng phẳng khi so sánh với trẻ em Nghe - nói lưu loát So về nghe nói, dù trẻ em tiếp thu tốt hơn nhưng nếu người lớn kiên trì luyện tập mỗi ngày thì kỹ vẫn có thể đạt đến trình độ lưu loát nhất. Văn hóa Trẻ em chỉ là những trang giấy trắng, khi học ngôn ngữ mới chúng cũng sẽ tiếp xúc với văn hóa mới. Người lớn khi học ngôn ngữ mới, cũng đã có nhiều trải nghiệm thực tế và trong sách truyện, do đó, những kiến thức về văn hóa tốt hơn nhiều. Ngôn ngữ hình thể Body language Trẻ em nói tiếng Anh theo cách tự nhiên nhất, chúng chưa thật sự quan tâm nhiều đến kỹ năng này, dù vậy chúng vẫn có body language khá tốt. Còn người lớn, họ có thể vận dụng ngôn ngữ hình thể khi giao tiếp tiếng Việt vào trong giao tiếp tiếng Anh mà không cần dành thời gian quá nhiều để học và làm quen với việc này. Những lợi thế vượt trội 1. Chủ động trong việc mở rộng vốn từ vựng Người lớn có thể tìm tòi những phương pháp học tốt, những địa điểm luyện ngoại ngữ uy tín. Đồng thời, họ cũng có khả năng mở rộng vốn từ vựng cần thiết trên các trang học tập chất lượng. Ngoài ra, người lớn khi xem phim, nghe nhạc,...cũng có thể tiếp xúc và học tiếng Anh, trong khi các bé sẽ bị giới hạn. 2. Nắm ý chính mà không cần dịch từng từ Với kinh nghiệm trong cuộc sống và công việc, người lớn hoàn toàn có thể nắm và hiểu nội dung câu chuyện từ đối phương nếu chỉ nghe và hiểu một phần. Trẻ em thì ngược lại, sẽ không có khả năng suy đoán nội dung, do thiếu kinh nghiệm sống và khả năng hiểu biết thế giới quan xung quanh còn hạn chế Tóm lại, chúng ta cần chấp nhận 1 thực tế là người lớn học tiếng Anh nhiều đến đâu cũng không thể phát âm gần với người người bản địa khi so sánh với trẻ em? Nhưng, vậy thì sao? Cần gì phải quan tâm chứ! Người lớn có mục tiêu học ngoại ngữ rõ ràng như đi học, du học, đi làm, giao tiếp với đối tác nước ngoài,...Hơn 85% các các giao tiếp tiếng Anh hằng ngày trên thế giới diễn ra giữa những người mà tiếng mẹ đẻ KHÔNG phải là tiếng Anh. Đồng thời, mục đích chính của giao tiếp tiếng Anh là để truyền đạt thông tin, giao tiếp với nhau, chứ không phải để đánh giá ai phát âm tốt hơn và mắc lỗi văn phạm ít hơn. “Động lực và bền bỉ” chính là mấu chốt cho sự thành công của người lớn khi học tiếng Anh. Nếu bạn cố gắng, ai có thể nói chắc được rằng một thời gian sau bạn không tốt ngoại ngữ. Dù trẻ em có khả năng tiếp thu ngôn ngữ hơn người lớn, não bộ cũng linh hoạt và tươi mới hơn. Nhưng trẻ em thường bị phân tâm bởi nhiều thứ xung quanh, còn người lớn có động lực và mục tiêu thì hoàn toàn chuyên tâm. Cuộc sống vốn là một hành trình mới mẻ, những điều mới mẻ luôn thu hút chính bản thân mỗi người. Học một ngôn ngữ mới mở ra một nền văn hóa mới, những người bạn mới và những cơ hội mới trong công việc. Học ngôn ngữ mới sẽ đưa bạn đến một thế giới mới và nỗ lực cho bạn gặt hái những thành công trong tương lai. Người lớn có nhiều nguồn học tiếng Anh hơn Hướng học tiếng Anh đúng Dù làm bất cứ việc gì, cũng cần phải xác định rõ ràng những thế mạnh và bất lợi của mình khi học ngoại ngữ. Đặc biệt, những bất lợi có khả năng cải thiện nếu cố gắng như phát âm chuẩn như người bản xứ, chính xác văn phạm khi nói phải chấp nhận sẽ có lúc dùng sai văn phạm...,... Những sai lầm của người lớn khi học ngoại ngữ đó là Dành quá nhiều thời gian để tập trung học và luyện phát âm thay vì củng cố nền tảng giao tiếp, cấu trúc, nghe nói và phản xạ Dành quá nhiều thời gian để học văn phạm. So sánh mình với người khác, tạo thêm áp lực cho bản thân, dẫn đến nản, bỏ cuộc. Có một câu Quotes rất hay mà Axcela muốn chia sẻ với bạn đó chính là “Great things - take time”. Những điều tốt đẹp luôn cần thời gian và sự kiên trì để theo đuổi! Có thể thấy, bắt đầu học ngoại ngữ càng trễ thì khả năng tiếp thu càng giảm. Do đó, nếu như bạn đang có ý định học ngoại ngữ hãy học ngay hôm nay và luôn kiên trì với mục tiêu! Thông tin liên hệ Địa chỉ Lầu 2, 253 Điện Biên Phủ, Quận 3, Số điện thoại 028 3820 8479 Email nam hoặc info
người lớn tiếng anh là gì